REPORTED SPEECH (PART 1)
Câu trực tiếp là lời nhắc lại những từ ngữ chính xác 1 ai đó phát ngôn ra. Khi viết câu trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (quotation marks).
Ví dụ:
She said, "I will help you."
(Cô ấy nói: "Tôi sẽ giúp bạn.")
Câu tường thuật là lời nhắc lại nội dung, ý của ai đó nói ra (nhưng không cần phải chính xác từng từ từng ngữ). Khi viết câu tường thuật không được đặt trong dấu ngoặc kép, thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb).
Ví dụ:
She said she would help me.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi.)
I Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật
Cấu trúc:
say + (that) + S + V
say + to + O + (that) + S + V
tell + O + (that) + S + V
[xem thêm]
Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
1. Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speech |
Reported speech |
Present simple |
Past simple |
Present continuous |
Past continuous |
Present perfect |
Past perfect |
Past simple |
Past perfect |
Present perfect continuous |
Past perfect continuous |
Past continuous |
Past perfect continuous |
will |
would |
can |
could |
must/ have to |
had to |
may |
might |
[xem thêm]
Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
- Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
[xem thêm]
- Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish)
[xem thêm]
2. Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
|
Direct speech |
Reported speech |
Subject pronouns |
I |
he/ she |
You |
I/ We/ They |
We |
We/ They |
Object pronouns |
me |
him/ her |
you |
me/ us/ them |
us |
us/ them |
Possessive adjectives |
my |
his/ her |
your |
my/ our/ their |
our |
our/ their |
Possessive pronouns |
mine |
his/ hers |
yours |
mine/ ours/ theirs |
ours |
ours/ theirs |
Demonstratives |
this |
the/ that |
these |
the/ those |
[xem thêm]
3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Direct speech |
Reported speech |
here |
there |
now |
then/ at that moment |
today/ tonight |
that day/ that night |
tomorrow |
the next day |
next week |
the following week |
yesterday |
the previous day
the day before |
last week |
the week before |
ago |
before |
[xem thêm]
II Reported questions – Câu hỏi tường thuật
Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
1. Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No
ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V
[xem thêm]
2. Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi
ask/ wonder/ want to know + question words + S + V
[xem thêm]
3. Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật
Câu hỏi |
Dạng thức |
Cách dùng |
Indirect questions |
Do you know/ + if/ whether/ question words + S + V?
Ví dụ: Are they artists?
=> Do you know if they are artists? |
- Hỏi thông tin hoặc lời khuyên một cách lịch sự.
- Thì của động từ, đại từ, các từ hạn định và trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn giữ nguyên như trong câu hỏi trực tiếp. |
Reported questions |
S + ask / + if/ whether/ question words + S + V
Ví dụ: He asked, “Are they artists?”
=> He asked if they were artists. |
- Tường thuật lại câu hỏi, lời khuyên, gợi ý, yêu cầu của ai đó.
- Khi chuyển sang câu tường thuật cần biến đổi thì của động từ, đại từ, các từ hạn định … cho phù hợp. |
Tham khảo thêm: