ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN: ĐỊA LÍ 9
NĂM HỌC: 2018 – 2019
I. LÝ THUYẾT
1/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ.
Từ đó nêu lên thế mạnh kinh tế của vùng?
|
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
|
Thế mạnh kinh tế
|
Vùng đất liền
|
- Địa hình thoải.
- Đất badan và đất xám.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
|
- Mặt bằng xây dựng tốt.
- Trồng cây công nghiệp và cây ăn quả: cao su, cà phê, hồ tiêu,lạc, mía, sầu riêng, chôm chôm…
|
Vùng biển
|
- Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.
- Gần đường hàng hải quốc tế.
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí: Thềm lục địa phía nam.
|
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Giao thông, du lịch biển và các dịch vụ khác
- Khai thác dầu mỏ, khí đốt (kể tên một số mỏ dầu & khí đang khai thác). .
|
2/ Tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp của Vùng Đông Nam Bộ.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng: 59,3% ( 2002).
- Cơ cấu cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển: Hóa dầu, điện tử, công nghệ cao...
- TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lớn của vùng.
- Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
3/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Địa hình thấp, bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
- Sông Mê Công đem lại nguồn lợi kinh tế lớn.
- Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Đất phù sa: 4 triệu ha với 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt.
- Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
- Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng, nhiều đảo và quần đảo ( Phú Quốc, Nam Du…)
4/ Biển và đảo Việt Nam:
- Nước ta có bờ biển dài( 3260km) và vùng biển rộng ( khoảng 1 triệu km² )
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông, bao gồm: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Có hơn 4000 đảo với hơn 3000 đảo ven bờ ( Phú Quốc, Cát Bà..)
- Hai quần đảo lớn: Hoàng Sa, Trường Sa.
II. BÀI TẬP:
1/ Vẽ và nhận xét biểu đồ cột nhóm: Mỗi mốc thời gian thể hiện 2 yếu tố (2 cột) và nhận xét.
2/ Trả lời các câu hỏi dựa vào Tập bản đồ:
- Trình bày vị trí địa lí vùng Đông Nam Bộ/ Đb sông Cửu Long:
- Giáp các vùng, quốc gia, biển.
- Kể tên các tỉnh trong vùng.
- Kể tên các trung tâm kinh tế của mỗi vùng.