ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÍ HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019
Họ và tên:………………………………………………………………………..lớp:………………….
Chủ đề 15: Nhiễm điện do cọ xát
Câu hỏi: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? (cọ xát – hút các vật nhỏ nhẹ và phát ra tia lửa điện)
Vận dụng: 1. Dưới gầm ôtô chở xăng thường có một dây xích sắt nối từ vỏ thùng chứa xăng xuống đất. Dây xích này dùng để làm gì? Tại sao?(dùng để truyền điện tích từ thùng xăng xuống mặt đất – vì khi chuyển động thùng xăng cọ xát với xăng và không khí nên bị nhiễm điện có thể tạo ra tia lửa điện gây cháy nổ)
2. Tại sao quạt máy quay sau một thời gian lại có nhiều bụi bám trên cánh quạt? (cánh quạt hoạt động cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện hút bụi xung quanh vào mép quạt)
3.Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như thế có tác dụng gì? ( tấm kim loại nhiễm điện nên hút được các bụi vải bay lơ lửng trong không khí giúp xưởng dệt sạch sẽ, bảo đảm sức khỏe công nhân)
Chủ đề 16: Hai loại điện tích
Câu hỏi: a. Nêu cấu tạo của nguyên tử. ( gồm hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử; bình thường nguyên tử trung hòa về điện; electron chuyển động xung quanh hạt nhân và có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác)
b. Khi nào vật nhiệm điện dương, khi nào vật nhiễm điện âm? Hai vật nhiễm điện tương tác với nhau như thế nào? (nhiễm điện dương khi mất bớt electron; nhiễm điện âm khi nhận thêm electron – nhiễm điện cùng loại đẩy nhau, khác loại hút nhau)
c. Hạt nhân nằm ở vị trí nào trong nguyên tử? Hạt nhân mang điện tích gì? (nằm ở tâm nguyên tử - mang điện tích dương)
d. Vỏ nguyên tử mang điện tích gì? Tổng điện tích của lớp vỏ nguyên tử có độ lớn (giá trị tuyệt đối) như thế nào điện tích hạt nhân? ( điện tích âm – bằng)
Vận dụng:
1. Vì sao bình thường các vật trung hòa điện ? Cọ xát một thanh nhựa vào vải khô thì vật nào nhiễm điện dương? Vật nào nhiễm điện âm? Vì sao? ( bình thường các vật được cấu tạo từ các nguyên tử trung hòa về điện – vải khô nhiễm điện dương còn thanh thủy tinh nhiễm điện âm vì electron đã dịch chuyển từ vải khô sang thanh nhựa)
2. Có 5 vật a,b,c,d,e đã nhiễm điện. Nếu a đẩy c, c hút e, e đẩy b,b hút d và e nhiễm điện âm thì những vật nào nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
|
3. Em hãy đọc đoạn thông tin sau và trả lời các câu hỏi:
Quy trình công nghệ sơn bột tĩnh điện gồm bốn bước cơ bản : xử lí bề mặt sản phẩm, làm khô, phun sơn và sấy. Trong giai đoạn phun sơn, sản phẩm được làm cho nhiễm điện âm, bột sơn nhiễm điện dương được súng sơn tĩnh điện phun vào bề mặt sản phẩm và bám chặt vào sản phẩm.
- Em hãy nêu quy trình công nghệ sơn bột tĩnh điện.
- Tại sao bột sơn có thể bám chặt vào bề mặt sản phẩm? (bột sơn và bề mặt sản phẩm được nhiễm điện trái dấu nên hút nhau)
4. Điện nghiệm là dụng cụ dùng để phát hiện một vật có nhiễm điện hay không. Cấu tạo điện nghiệm rất dơn giản:Gồm một thanh kim loại móc vào hai lá nhôm đựng trong một chai thủy tinh kín.Chạm vật cần thử vào đầu thanh kim loại,nếu nó nhiễm điện thì hai lá nhôm sẽ xòe ra.
Em hãy cho biết nguyên tắc hoạt động của điện nghiệm. (Khi chạm vật nhiễm điện vào đầu điện nghiệm thì điện tích truyền xuống hai lá nhôm và làm chúng nhiễm điện cùng dấu và đẩy nhau ra)
5. Dùng một thanh thủy tinh đã được nhiễm điện đưa đến gần quả cầu bằng kim loại treo trên dây. Ta

thấy quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh, sau khi quả cầu chạm vào thanh thủy tinh thì nó lại bị đẩy ra. Em hãy giải thích tại sao?
(Vì sau khi quả cầu chạm vào thanh thủy tinh, một số electron của thanh thủy tinh di chuyển sang quả cầu, khiến thanh thủy tinh và quả cầu nhiễm điện cùng loại nên đẩy nhau)
Chủ đề 17: Dòng điện – nguồn điện
Câu hỏi: Dòng điện là gì? (dòng các điện tích dịch chuyển có hướng)
Vận dụng: Hãy đọc đoạn thông tin sau rồi trả lời các câu hỏi bên dưới:
Khi pin và các nguồn điện bị hỏng, để tránh lãng phí và giảm ô nhiễm môi trường nước ta và nhiều nước khác trên thế giới đều quan tâm đến việc tái chế chúng. Cần có biện pháp tập trung và đưa các nguồn điện bị hỏng này trở về nhà máy sản xuất xử lí.
Các em hãy tham khảo một cách ta có thể tái sử dụng loại pin cacbon – kẽm thường dùng trong gia đình khi chúng “hết pin” như sau: gỡ lớp vỏ kẽm xung quanh viên pin ra, đem lõi than và bột than phơi nắng cho thật khô. Dùng vải bọc bột than quanh lõi than rồi cột chúng lại. Đem lõi than này và vỏ kẽm đặt trong một li đựng nước muối đậm đặc. Lúc này, ta đã có thể sử dụng lại viên pin đó, ví dụ dùng chúng để cấp điện cho chiếc đồng hồ để bàn dùng pin.
a. Vì sao cần phải tập trung và đưa các nguồn điện bị hỏng trở về nhà máy sản xuất để xử lí?
b. Ta có thể tái sử dụng loại pin cacbon – kẽm thường dùng trong gia đình khi chúng “hết pin” ntn?
Chủ đề 18: Chất dẫn điện, chất cách điện – dòng điện trong kim loại
Câu hỏi: a. Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì?
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
- Dòng điện trong kim loại là gì? Trong mạch điện, các electron tự do dịch chuyển trong dây dẫn theo chiều nào? (là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng - chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực dương của nguồn)
Vận dụng: 1. Cho các chất sau: Bạc, đồng, thủy tinh, ruột viết chì, gỗ khô, nước nguyên chất (nước cất), nước thường dùng, vàng, gỗ, nhựa, sứ, kẽm, kim cương, giấy, thép, dung dịch đồng sunphat, vải khô, thủy tinh, muối, than chì, không khí, nước cất, nhôm, volfram, nước biển nước muối, cao su. Em hãy cho biết chất nào là chất dẫn điện? Chất nào là chất cách điện?
Chất dẫn điện
|
Chất cách điện
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
2. Trong điều kiện bình thường không khí là chất dẫn điện hay cách điện?Giải thích? ( cách điện – vì bình thường trong không khí không có hoặc có rất ít electron tự do)
3. Một học sinh cho rằng, nếu trong cùng một vật dẫn điện, có hai dòng hạt mang điện tích dương và mang điện tích âm như nhau, nhưng chuyển động ngược chiều nhau thì dòng điện bằng 0, không có dòng điện chạy trong mạch. Theo em, suy nghĩ của bạn đúng hay sai? Vì sao? (sai vì trong vật dẫn điện chỉ có các electron tự do dịch chuyển có hướng còn hạt nhân đứng yên nên vẫn có dòng điện chạy trong mạch)
4. Phát biểu nào sau đây là SAI? Nếu sai hãy sửa lại cho ĐÚNG.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. …………………………..
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua………………………………………………..
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng nhỏ………………………………………….
- Dây dẫn điện thường có vỏ bằng nhựa để cách điện an toàn, lõi bằng kim loại để dẫn điện tốt.
- Nước muối, than chì, thủy tinh, bạc là chất dẫn điện……………………………………………
- Ta có thể tách hai mép túi nilong bằng cách cọ xát. Vì sau khi cọ xát chúng nhiễm điện cùng loại.
- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch……………………………………………………………………………….
Chủ đề 19: Sơ đồ mạch điện
Câu hỏi: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện?( từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn)
So sánh chiều dòng điện trong dây dẫn của mạch điện với chiều dịch chuyển có hướng của electron tự do trong dây dẫn? (ngược chiều nhau)
Vận dụng: 1. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm:
Nguồn điện hai pin mắc nối tiếp, 01 bóng đèn Đ, 01 khóa K đang đóng, 01 Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn và 01 Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
|
Nguồn 4 pin, 1 công tắc đóng, 2 đèn mắc nối tiếp,ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch, vôn kế đo hiệu điện thế của nguồn điện.
|
|
|
2. Cho rằng một chiếc đèn pin đơn giản có các bộ phận như sau: một bóng đèn, một công tắc đóng, dây dẫn, nguồn điện gồm hai pin mắc nối tiếp.
- Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện
- Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn thì ta mắc vôn kế và ampe kế như thế nào vào mạch điện? Vẽ lại sơ đồ mạch điện ở trên có mắc thêm vôn kế và ampe kế ( chú thích rõ các chốt dương và âm của ampe kế và vôn kế)
3. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện mạch điện cầu thang gồm 1 pin, một đèn, hai công tắc 3 chấu.
4. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện khảo sát tính chất dẫn điện hay cách điện của nước muối, gồm: nguồn điện, công tắc, bóng đèn, dây dẫn điện. Sử dụng kí hiệu ở hình 1 để mô tả bình nước muối có hai thanh kim loại nhúng vào. Xác định chiều dòng điện trong sơ đồ trên
5. Dùng kí hiệu vẽ lại mạch điện sau. Vẽ chiều dòng điện
(Kí hiệu cầu chì)
|
|
6.a/ Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện, xác đinh chiều dòng điện từ hình bên.
b.Vẽ thêm ampe kế để đo cường độ dòng điện qua đèn 1 và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2.

|
a.
|
b.
|
7. Để tạo ra 1pin điện hóa với một quả chanh và 2 miếng kim loại : một cực bằng đồng (cực dương), cực còn lại bằng kẽm (cực âm). Bên trong quả chanh có một dung dịch axit có thể tác dụng lên các cực kim loại hình thành nên các hạt mang điện. Sử dụng đồng hồ đo điện vạn năng đo hiệu điện thế của pin.
a. Một quả chanh tạo ra hiệu điện thế U= 0,75V. Muốn làm sáng bóng đèn led có hiệu điện thế 3V thì cần bao nhiêu quả chanh?
b. Các quả chanh này phải mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có: các quả chanh, dây dẫn và đèn led.
a.
Cần 4 quả chanh mắc nối tiếp nhau để tạo ra nguồn điện có hiệu điện thế 0,75.4 = 3V
|
b. Vẽ sơ đồ:
|
Chủ đề 20+ 21: Các tác dụng của dòng điện
Câu hỏi: Em hãy cho biết dòng điện có thể gây ra những tác dụng gì? Tại sao phải cẩn thận khi sử dụng điện? ( nhiệt, phát sáng, từ, hóa học, sinh lí – vì dòng điện có thể gây ra tác dụng sinh lí như co giật cơ, tê liệt thần kinh, tim ngừng đập, tử vong khi đi qua cơ thể con người)
Vận dụng: 1. Cho các dụng cụ sau: 1 nguồn điện 3V; 01 cuộn dây dẫn; 01 cây đinh sắt ; 01 kim la bàn. Hãy nêu cách làm thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ.( lấy cuộn dây quấn quanh cây đinh sắt – hai đầu cuộn dây nối với 2 cực của nguồn điện – đưa lại gần kim la bàn - hiện tượng xảy ra là kim la bàn bị lệch hướng so với lúc đầu)
2. Quan sát các dụng cụ dùng điện ở hình dưới và cho biết các dụng cụ này hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện?
3. a) Cho biết cầu chì hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện?( nhiệt)
b) Người ta sử dụng ấm điện để đun nước. Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Lúc này cầu chì có vai trò như thế nào ? (ấm sẽ càng lúc càng nóng lên gây hư hỏng, cháy nổ - cầu chì giúp ngắt mạch điện bảo vệ các thiết bị điện khác)
c) Khi cầu chì trong gia đình bị đứt, một số người đã dùng dây đồng để thay cho cầu chì, làm như vậy có nguy hiểm gì không? Tại sao? ( có - ấm nước nóng quá mức gây hư hỏng cháy nổ lan qua các dụng cụ khác trong gia đình mà không có thiết bị nào bảo vệ ngắt mạch điện)
4. Hãy ghép các dụng cụ ở cột bên phải phù hợp với mỗi tác dụng của dòng điện ở cột bên trái.
Tác dụng của dòng điện
|
Dụng cụ điện
|
- Làm vật nóng lên đến nhiệt độ cao và phát sáng.
|
- Ấm điện, nồi cơm điện, bàn ủi
|
- Làm nóng chảy đoạn dây dẫn và ngắt điện kịp thời.
|
- Bóng đèn dây tóc
|
- Khi dòng điện đi qua theo một chiều nhất định thì đèn sáng.
|
- Đèn LED
|
- Làm nóng dây dẫn để tạo thành các nguồn tỏa nhiệt
|
- Cầu chì
|
5. a) Phương pháp mạ vàng một chiếc huy chương là dùng tác dụng nào của dòng điện?..........................
b) Cực âm của nguồn điện gắn vào vật nào?................................................................................................
c) Cực dương của nguồn điện gắn vào vật nào?...........................................................................................
d) Dung dịch cần dùng để mạ chiếc huy chương là dung dịch có tên gì?.....................................................

6. Nối hai cực của một nguồn điện được giấu kín trong hộp với hai thanh than A và B, sau đó nhúng hai thanh than vào dung dịch muối bạc như hình bên, sau một thời gian thấy có bạc bám trên thanh than A.
a) Dòng điện chạy qua dung dịch muối bạc theo chiều nào? Thanh than A đã nối với cực dương hay cực âm của nguồn điện?........................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
b) Hiện tượng trên là kết quả tác dụng nào của dòng điện?....................................................................
Chủ đề 22 + 23: cường độ dòng điện – hiệu điện thế
Câu hỏi: a/ Cường độ dòng điện là gì? Nêu đơn vị của cường độ dòng điện. (là đại lượng cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện – đơn vị ampe hoặc miliampe)
b. Ampe kế là dụng cụ đo đại lượng nào của dòng điện? Nêu cách mắc.( đo cường độ dòng điện – mắc nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của ampe kế hướng về cực dương của nguồn)
c.Vôn kế là dụng cụ đo đại lượng nào của dòng điện? Nêu cách mắc vôn kế. .( đo hiệu điện thế – mắc song song với vật cần đo sao cho chốt dương của vôn kế hướng về cực dương của nguồn)
d. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho ta biết điều gì? Áp dụng: một acquy có ghi 12V, số đó cho biết điều gì? ( hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch – hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi chưa mắc vào mạch là 12V)
e.Con số 220V được ghi trên bóng đèn dây tóc có ý nghĩa gì? ( hiệu điện thế định mức để bóng đèn dây tóc hoạt động bình thường là 220V)
Vận dụng: 1. Đổi đơn vị:
a. 0,15 V = …… mV b. 800 V = …..…. kV c. 1,725 A = ……. mA d. 240 mA = ………. A
a. 0,005A =…….mA b. 600mA =…….….A c. 5,7kV =………….. V d. 1800mV =…… kV
a.7A = ……… mA b.358 mA = ………A c.52 V = ................KV d. 5 kV = …………V
a.500mA=…….…A b. 35mV=………….V c. 36kV=……………...V d.0,3A=…………..mA
a. 150 V = ……… V b) 0,05 kV = ……. mV c. 0,10 A = …..…mA d. 250 mA = ……. A
2. Xác định GHĐ, ĐCNN, số chỉ của ampe kế và vôn kế dưới đây:



.......................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................