PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 1
|
|
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII
MÔN ĐỊA LÍ 6
NĂM HỌC 2018 – 2019
1. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển):
* Cấu tạo của khí quyển gồm 3 tầng
- Tầng đối lưu: độ cao từ 0 – 16 km
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, sương mù…
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C).
- Tầng bình lưu: độ cao từ 16 km – 80 km, có lớp ôdôn ngăn các tia bức xạ có hại.
- Tầng cao khí quyển: từ 80km trở lên, không khí rất loãng.
2. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí:
- Nhiệt độ không khí thay đổi:
+ Theo vị trí: gần hay xa biển.
+ Theo độ cao: Càng lên cao, nhiệt độ không khí càng giảm.
+ Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
3. Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
- Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.
4. Đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Trên Trái Đất có thể chia làm 5 đới khí hậu: NHIỆT ĐỚI (đới nóng), 2 đới ÔN ĐỚI (ôn hòa) và 2 đới HÀN ĐỚI (đới lạnh).
- Đặc điểm của các đới khí hậu:
|
NHIỆT ĐỚI
|
ÔN ĐỚI
|
HÀN ĐỚI
|
Giới hạn
|
Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
|
Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc
Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam
|
Từ 2 vòng cực Bắc và Nam đến 2 cực Bắc, Nam
|
Nhiệt lượng
|
Nóng quanh năm
|
Trung bình, có 4 mùa
|
Giá lạnh quanh năm
|
Lượng mưa
|
Mưa nhiều (1000 - trên 2000mm/năm)
|
Trung bình (từ 500 - 1000 mm/năm)
|
Dưới 500 mm/năm
|
Loại gió
|
Tín phong
|
Tây ôn đới
|
Đông cực
|
5. Tính tổng lượng mưa của một thành phố.
Tính tổng lượng mưa của các tháng mùa mưa và mùa khô.
(Đơn vị: mm)
Nhận xét: Lượng mưa cao nhất, thấp nhất (dẫn chứng bằng số liệu).