CÁC DẠNG BÀI TẬP SINH 9 HK2
Phần V. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
A. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
TÓM TẮT SGK:
1.Môi trường:
–Là nơi sống của sinh vật, bao gồm những gì bao quanh chúng.
–Có 4 loại môi trường: đất, nước, không khí và sinh vật.
2. Nhân tố sinh thái:
-Là các yếu tố của môi trường tác động lên cơ thể sinh vật.
-Bao gồm các nhân tố vô sinh, hữu sinh, trong đó nhân tố hữu sinh gồm nhân tố sinh vật và nhân tố con người.
3.Giới hạn nhân tố sinh thái:
-Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một loại nhân tố sinh thái.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP:
Vấn đề 1: Xác định môi trường sống của sinh vật
Phương pháp:
-Dựa vào dữ kiện đề bài cho, liên hệ thực tế để sắp xếp sinh vật vào các môi trường sống tương ứng.
-Có 4 loại môi trường: đất, nước, không khí, sinh vật.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1.Quan sát trong tự nhiên, đánh dấu x vào các ô tương ứng để hoàn thiện bảng tóm tắt về môi trường sống của sinh vật
Sinh vật
|
Môi trường sống
|
Đất
|
Nước
|
Không khí
|
Sinh vật
|
a.Cây bông giấy
|
x
|
|
x
|
|
b.Cá chép
|
|
|
|
|
c.Chim cú
|
|
|
|
|
d.Giun đũa
|
|
|
|
|
e.Giun đất
|
|
|
|
|
f. Dây tơ hồng
|
|
|
|
|
Giải
Sinh vật
|
Môi trường sống
|
Đất
|
Nước
|
Không khí
|
Sinh vật
|
a.Cây bông giấy
|
x
|
|
x
|
|
b.Cá chép
|
|
x
|
|
|
c.Chim cú
|
|
|
x
|
|
d.Giun đũa
|
|
|
|
x
|
e.Giun đất
|
x
|
|
|
|
f. Dây tơ hồng
|
|
|
|
x
|
2.Em hãy bổ sung các chi tiết còn thiếu về môi trường sống của sinh vật trong bảng tóm tắt dưới đây:
Sinh vật
|
Môi trường sống
|
1.Chim bồ câu
|
|
2.Thỏ
|
|
3.Sâu ăn lá
|
|
4.Sán lãi
|
|
Giải
Sinh vật
|
Môi trường sống
|
1.Chim bồ câu
|
Không khí
|
2.Thỏ
|
Đất
|
3.Sâu ăn lá
|
thân cây
|
4.Sán lãi
|
Sinh vật
|
BÀI LUYỆN TẬP:
Bài 1. Quan sát trong tự nhiên, đánh dấu x vào các ô tương ứng để hoàn thiện bảng tóm tắt về môi trường sống của sinh vật
Sinh vật
|
Môi trường sống
|
Đất
|
Nước
|
Không khí
|
Sinh vật
|
a.Cây xoài
|
x
|
|
x
|
|
b.Cá lóc
|
|
|
|
|
c.Chim bồ câu
|
|
|
|
|
d.Giun chỉ
|
|
|
|
|
e.Sán dây
|
|
|
|
|
f. Cây dừa
|
|
|
|
|
Bài 2. Em hãy bổ sung các chi tiết còn thiếu về môi trường sống của sinh vật trong bảng tóm tắt dưới đây:
Sinh vật
|
Môi trường sống
|
1.Sán lá gan
|
|
2.Ếch đồng
|
|
3.Thằn lằn bóng
|
|
4.Cá sấu
|
|
Vấn đề 2: Sắp xếp các nhóm nhân tố sinh thái
Phương pháp: Xếp các yếu tố của môi trường tác động lên cơ thể sinh vật vào các nhóm tương ứng:
-Nhân tố vô sinh: bao gồm các yếu tố không sống tác động lên cơ thể sinh vật.
-Nhân tố hữu sinh: bao gồm các yếu tố sống, trong đó có sinh vật và con người.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1.Phân tích và đánh dấu X vào các ô tương ứng để hoàn thiện bảng tóm tắt về các nhóm nhân tố sinh thái:
Các nhân tố môi trường
|
Các nhóm nhân tố sinh thái
|
Nhân tố sinh thái vô sinh
|
Nhân tố sinh thái hữu sinh
|
Độ ẩm
|
|
|
Ánh sáng
|
|
|
Cỏ dại
|
|
|
Vi khuẩn
|
|
|
Gió
|
|
|
Mèo
|
|
|
Giải:
Các nhân tố môi trường
|
Các nhóm nhân tố sinh thái
|
Nhân tố sinh thái vô sinh
|
Nhân tố sinh thái hữu sinh
|
Độ ẩm
|
x
|
|
Ánh sáng
|
x
|
|
Cỏ dại
|
|
x
|
Vi khuẩn
|
|
x
|
Gió
|
x
|
|
Mèo
|
|
x
|
2. Lạc đà sống ở hoang mạc chịu tác động của các nhân tố sau: nhiệt độ, lượng mưa, gió thổi, cây thấp, bụi gai, xương rồng, linh dương, báo, sư tử, gặm nhấm, chim chạy. Em hãy sắp xếp các nhân tố này vào các nhóm nhân tố sinh thái tương ứng.
GIẢI:
Nhân tố sinh thái vô sinh
|
Nhân tố sinh thái hữu sinh
|
Nhiệt độ
|
Cây thấp, bụi gai
|
Lượng mưa
|
Xương rồng
|
Gió thổi
|
Linh dương, báo, sư tử, gặm nhấm, chim chạy
|
BÀI LUYỆN TẬP:
1. Nai sừng tấm sống ở rừng thông phương Bắc chịu tác động của các nhân tố: Chó sói, cáo, thông, cây lá nhọn, gấu, hươu, địa y, chim mỏ chéo, gà gô đen, bụi rậm, ánh sáng, gió, lá khô. Em hãy sắp xếp các nhân tố trên vào các nhóm nhân tố tương ứng.
2. Rắn hổ mang sống ở rừng mưa nhiệt đới chịu tác động của các nhân tố sinh thái: nhiệt độ, độ ẩm, chuột, dây leo, ánh sáng, cây xà cừ, cây bằng lăng, bụi rậm, trăn, sâu bọ, lợn rừng, rắn nước, gió thổi, thỏ, ráng tai thỏ, lượng mưa.
Em hãy sắp xếp các nhân tố trên vào các nhóm nhân tố sinh thái tương ứng.
3. Phân tích và đánh dấu X vào các ô tương ứng để hoàn thiện bảng tóm tắt về các nhóm nhân tố sinh thái:
Các nhân tố môi trường
|
Các nhóm nhân tố sinh thái
|
Nhân tố sinh thái vô sinh
|
Nhân tố sinh thái hữu sinh
|
Độ ẩm
|
|
|
Chuột
|
|
|
Sóc
|
|
|
Bò
|
|
|
Gió
|
|
|
Băng tuyết
|
|
|
Hươu cao cổ
|
|
|
Vấn đề 3. Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái
Phương pháp:
-Dựa vào dữ kiện để vẽ đồ thị: + Trục tung biểu diễn mức độ sinh trưởng
+ Trục hoành biểu diễn nhiệt độ.
-Xác định các giá trị
BÀI TẬP VÍ DỤ:
w Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn nhiệt độ: Của vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 00C – 900C, trong đó điểm cực thuận là 550C.


Mức

độ

sinh
trưởng
của
vi
khuẩn Giới hạn Giới hạn



dưới Khoảng trên

thuận lợi 


l
Điểm cực thuận 550C t0c
Điểm gây chết Giới hạn chịu đựng Điểm gây chết
(00C) (900C)
BÀI LUYỆN TẬP:
1.Ở loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 00C đến 560C, phát triển tốt nhất ở 320C. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật.
2. Ở suối nước nóng có một loài vi khuẩn có giới hạn nhiệt độ từ từ 00C – 900C, phát triển tốt nhất ở 300C. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với loài vi khuẩn này.
3. Cá chép ở Việt Nam có các giá trị nhiệt độ tương ứng 20C, 440C và 280C. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cá chép.
4. Loài chuột cát đài nguyên giới hạn nhiệt độ từ (-500C) đến 300C, trong đó điểm cực thuận là 100C. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với chuột cát đài nguyên.
Vấn đề 4. Dựa vào đồ thị -> Xác định các giá trị nhiệt độ
Phương pháp: Dựa vào đồ thị -> Xác định các giá trị nhiệt độ-> Ý nghĩa các giá trị nhiệt độ.
Nhiệt độ
|
Gọi là
|
Ý nghĩa đối với sinh vật
|
|
Giới hạn trên
|
Là giới hạn dưới đó sự sinh trưởng và phát triển ngưng hẳn.
|
|
Giới hạn dưới
|
Là giới hạn vượt qua sinh vật sẽ bị chết.
|
|
Điểm cực thuận
|
Là điểm sinh trưởng và phát triển tốt nhất
|
|
Giới hạn sinh thái
|
Là giới hạn mà sinh vật có thể phát triển bình thường được ở điều kiện đó.
|
BÀI TẬP VÍ DỤ: Dựa vào đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên cá rô phi ở Việt Nam. Hãy xác định tên các giá trị các nhiệt độ có trong đồ thị.
Mức độ sinh trưởng



Nhiệt độ môi trường
50C 300C 420C
Nhiệt độ
|
Gọi là
|
Ý nghĩa đối với sinh vật
|
420C
|
Giới hạn trên
|
Là giới hạn dưới đó sự sinh trưởng và phát triển ngừng hẳn.
|
50C
|
Giới hạn dưới
|
Là giới hạn vượt qua sinh vật sẽ bị chết.
|
300C
|
Điểm cực thuận
|
Là điểm sinh trưởng và phát triển tốt nhất
|
50C-420C
|
Giới hạn chịu đựng
|
Là giới hạn mà cá rô phi có thể phát triển bình thường được ở điều kiện đó.
|
BÀI LUYỆN TẬP:
1. Dựa vào đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên gà gô. Hãy xác định tên các giá trị các nhiệt độ có trong đồ thị
Mức độ sinh trưởng
Nhiệt độ môi trường
2. Dựa vào đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên một loài động vật. Hãy xác định tên các giá trị các nhiệt độ có trong đồ thị. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật.
Mức độ sinh trưởng
Nhiệt độ môi trường
B. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ÁNH SÁNG , NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
TÓM TẮT SGK:
1.Ánh sáng
a, Ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của cây. Hình thành nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
b, Ảnh hưởng đến đời sống sinh vật, giúp động vật nhận biết các vật , định hướng di chuyển trong không gian.
c, Ảnh hưởng đến hoạt động sinh trưởng, sinh sản ở động vật. Hình thành động vật ưa sáng, ưa tối.
2. Nhiệt độ:
a, Ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của sinh vật.
b, Hình thành nhóm sinh vật: hằng nhiệt, biến nhiệt.
3. Độ ẩm:
a, Ảnh hưởng đến đặc điểm sinh thái của sinh vật.
b, Hình thành nhóm sinh vật: ưa ẩm, ưa khô
PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Vấn đề 1: Sắp xếp các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng, động vật ưa sáng, ưa tối .
Phương pháp: Dựa vào đặc điểm hình thái của cây xếp chúng vào: nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng, động vật ưa sáng, động vật ưa tối.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1. Dựa vào các loại cây sau đây: vạn niên thanh, ráy, thông, ráng tai thỏ, xà cừ, bạch đàn. Hãy bổ sung các chi tiết để hoàn thiện bảng sau:
Tên cây ưa sáng
|
Tên cây ưa bóng
|
……………………………………
……………………………………
|
…………………………………
…………………………………
|
GIẢI: Sự thích nghi của các nhóm cây đối với ánh sáng
Tên cây ưa sáng
|
Tên cây ưa bóng
|
Bạch đàn, thông, xà cừ
|
Vạn niên thanh, ráy, ráng tai thỏ
|
2.Dựa vào các động vật sau đây: bò, dê, cú mèo, chích chòe, vạc, dơi. Hãy bổ sung các chi tiêt để hoàn thiện bảng sau đây về sự thích nghi của các nhóm động vật đối với ánh sáng
Tên động vật ưa sáng
|
Tên động vật ưa tối
|
……………………………………
……………………………………
|
…………………………………
…………………………………
|
GIẢI:
Tên động vật ưa sáng
|
Tên động vật ưa tối
|
Bò, dê, chích chòe
|
Dơi, cú mèo, vạc
|
BÀI LUYỆN TẬP:
1. Dựa vào các loại cây sau đây: lúa, đậu, lá lốt, phi lao, bồ đề, phong lan. Hãy sắp xếp các cây trên vào nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
2. Dựa vào các động vật sau đây: chồn, sói, con ong, cáo, họa mi, gà, rắn mai gầm, voi, ngựa vằn. Hãy sắp xếp các động vật trên vào nhóm động vật ưa sáng, ưa tối.
Vấn đề 2: Phân biệt động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
Phương pháp:
-Dựa vào sự biến đổi cuả thân nhiệt sinh vật khi nhiệt độ môi trường thay đổi, có:
+ Động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Ví dụ: vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
+ Động vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. Ví dụ: chim, thú, người.
-Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến đời sống sinh vật-> mỗi oại sinh vật thích nghi với môi trường sống khác nhau.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1.Sắp xếp các sinh vật sau đây vào nhóm động vật hằng nhiệt, biến nhiệt: chim bồ câu, cá sấu, ếch, chó sói, cá chép, thỏ, cá rô phi, dơi.
Động vật hằng nhiệt
|
Động vật biến nhiệt
|
Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi
|
Cá sấu, ếch, cá chép, cá rô phi
|
2.Cho biết môi trường sống của các thực vật chịu hạn: trên đồi cát, bãi cát trên biển, trồng trong vườn, bãi cát. Em hãy bổ sung vào bảng tóm tắt sau:
Thực vật
|
Môi trường sống
|
1.Cây thông
|
Trên đồi
|
2.Cây phi lao
|
Bãi cát ven biển
|
3.Cây xương rồng
|
Bãi cát
|
4.Cây sống đời
|
Trồng trong vườn
|
BÀI LUYỆN TẬP
1. Sắp xếp các sinh vật sau vào nhóm động vật hằng nhiệt, biến nhiệt: Cú mèo, sếu, nai, hổ, thỏ, cá nhám, sán dây, kanguru.
2. Cho biết môi trường sống của các động vật: sa mạc, thân cây trong vườn, hồ ao, vực cát khô, trong đất,. Em hãy bổ sung vào bảng tóm tắt sau:
Thực vật
|
Môi trường sống
|
- Ếch
|
|
- Giun đất
|
|
- Ốc sên
|
|
4. Thằn lằn
|
|
5. Lạc đà
|
|
3. Cho các loài sinh vật sau: rắn cạp nong, vi khuẩn cố định đạm, chuột, lươn, chim ưng, rùa núi vàng, chim gõ kiến, kì đà, cá voi. Em hãy xếp các sinh vật trên vào nhóm sinh vật hằng nhiệt hoặc nhóm động vật biến nhiệt.
4. Cho biết các loài sinh vật sau: cỏ lạc đà, ráy, muỗi, xương rồng, lài, chuột thảo nguyên, ếch nhái. Em hãy xếp các sinh vật này vào nhóm sinh vật ưa ẩm, ưa khô.
5. Trong phòng ấp trứng, người ta giữ nhệt độ phòng ở 250C và thay đổi độ ẩm của không khí, theo dõi kết quả tỉ lệ nở của trứng tương ứng với độ ẩm thay đổi theo bảng sau:
Độ ẩm
|
74%
|
76%
|
78%
|
80%
|
82%
|
84%
|
86%
|
88%
|
90%
|
92%
|
94%
|
Tỉ lệ nở
|
0
|
5
|
20
|
40
|
50
|
70
|
80
|
90
|
70
|
40
|
5
|
a, Vẽ sơ đồ tác động của độ ẩm lên sự phát triển của trứng tằm.
b,Tìm giá trị độ ẩm không khí gây hại thấp, gây hại cao và điểm cực thuận.
C.ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Kiến thức:
1.Quan hệ cùng loài: Các cá thể trong loài có xu hướng tụ tập bên nhau tạo thành quần tụ các cá thể. Trong quần tụ các các thể được bảo vệ tốt hơn, khả năng kiếm sống tốt hơn. Khi gặp điều kiện khó khăn các cá thể cùng loài cạnh tranh. Kết quả một số cá thể tách khỏi quần tụ.
2.Quan hệ khác loài: Quan hệ sinh thái giữa các sinh vật khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng và chỗ ở.
A,Quan hệ hỗ trợ:
-Cộng sinh: có lợi cho cả 2 bên về dinh dưỡng, chỗ ở.
-Hội sinh: chỉ có lợi cho một bên.
B,Quan hệ đối địch:
-Cạnh tranh: tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, điều kiện sống của môi trường.
-Kí sinh, nửa kí sinh:quan hệ sống bám của sinh vật này lên cơ thể sinh vật khác bằng cách lấy chất dinh dưỡng, máu của sinh vật đó.
-Sinh vật ăn sinh vật khác: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật ăn sâu bọ,..
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP:
Vấn đề 1: Quan hệ cùng loài gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1.Quan sát các hiện tượng sau:
a, Rễ của các cây nối liền nhau ở nhiều loài cây. b, Cây mọc theo nhóm.
c,Tự tỉa ở thực vật d, Ăn lẫn nhau khi số lượng cá thể quá cao.
Trong các quan hệ cùng loài ở trên quan hệ nào thuộc loại hỗ trợ, quan hệ nào thuộc loại đấu tranh?
Quan hệ hỗ trợ
|
Quan hệ đấu tranh
|
Rễ của các cây nối liền nhau ở nhiều loài cây. Cây mọc theo nhóm.
|
Tự tỉa ở thực vật.
Ăn lẫn nhau khi số lượng cá thể quá cao.
|
Vấn đề 2: Quan hệ khác loài
Dựa vào các biểu hiện để xác định các mối quan hệ:
-Cộng sinh: quan hệ hỗ trợ cùng có lợi
-Hội sinh: quan hệ một bên có lợi và bên kia không bị hại
-Cạnh tranh: quan hệ đối địch 2 bên cùng bị hại.
-Kí sinh: quan hệ đối địch 1 bên có lợi 1 bên bị hại.
-Sinh vật ăn sinh vật khác.: quan hệ đối địch 1 bên có lợi 1 bên bị hại.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1.Em hãy bổ sung các phần còn thiếu trong đặc điểm của các mối quan hệ:
Các mối quan hệ
|
Đặc điểm
|
1.Cộng sinh:
|
|
2.Hội sinh
|
|
3.Cạnh tranh
|
|
4.Kí sinh
|
|
5.Sinh vật ăn sinh vật khác
|
|
Các mối quan hệ
|
Đặc điểm
|
1.Cộng sinh:
|
Sự hợp tác có lợi cho cả hai bên
|
2.Hội sinh
|
Sựu hợp tác chỉ có lợi cho một bên.
|
3.Cạnh tranh
|
Các loài tranh giành thức ăn, chỗ ở, kìm hãm sự phát triển của nhau
|
4.Kí sinh
|
Sinh vật sống nhờ vào cơ thể sinh vật khác để lấy chất dinh dưỡng.
|
5.Sinh vật ăn sinh vật khác
|
Động vật ăn thịt và con mồi.
|
2.Em hãy cho ví dụ minh họa ở các mối quan hệ:
Các mối quan hệ
|
Ví dụ
|
1.Cộng sinh:
|
Trùng roi sống trong ruột mối
|
2.Hội sinh
|
Cá ép bám vào rùa biển.
|
3.Cạnh tranh
|
Cỏ dại và lúa.
|
4.Kí sinh
|
Dây tơ hồng và cây xanh.
|
5.Sinh vật ăn sinh vật khác
|
Cây nắp ấm bắt côn trùng.
|
BÀI LUYỆN TẬP:
1. Quan sát các hiện tượng sau:
a, Các cây phi lao mọc ở ven biển. b, Các con chó sói tranh giành thức ăn.
c, các cây xương rồng mọc thành bụi ở sa mạc.
d, Số lượng sâu ăn lá giảm sút khi thiếu hụt thức ăn.
Trong quan hệ cùng loài ở trên, quan hệ nào thuộc loại hỗ trợ và quan hệ nào là đấu tranh?
2. Quan sát các hiện tượng sau:
a, Các con voi sống trong rừng rậm châu Phi. b, Các con chim sâu tranh giành thức ăn.
c, Các con ngựa quay đầu vào nhau khi bị tấn công.
d, Cá di chuyển dưới nước thành từng luồng.
Trong quan hệ cùng loài ở trên, quan hệ nào thuộc loại hỗ trợ và quan hệ nào là đấu tranh?
3. Quan sát các hiện tượng sau:
a, Hổ và chó sói. b,Ve bét sống trên da trâu. c, Hải quỳ sống chung với cua.
d, Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân hại lúa. e, Tảo và nấm thành địa y.
Em hãy xếp chúng vào các mối quan hệ sinh thái đã học.
4. Cho các ví dụ sau:
a, Hươu, nai và hổ sống chung trong một khu rừng. b, Địa y bám trên cành cây. c, Giun đũa sống trong cơ thể người. d, Kiến vống diệt bọ rùa.
e, Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu.
Em hãy xếp chúng vào các mối quan hệ sinh thái đã học.
5. Cho các ví dụ sau:
a, Beo và sư tử sống chung trong một khu rừng. b, Cá ép bám vào rùa biển.
c,Kiến tha lá về tổ để trồng nấm. d,Cây nắp ấm bắt côn trùng.
e.Lúa và cỏ dại cùng sống chung trên một cánh đồng.
Em hãy xếp chúng vào các mối quan hệ sinh thái đã học.
6. Trong một ao có các quần thể của các loài sinh sống: Đàn cá lóc, cây thủy sinh, các giếc, tôm, tép, ốc, rong. Em hãy xếp chúng vào các mối quan hệ sinh thái đã học.
PHẦN VI. HỆ SINH THÁI
- QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Quần thể: Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong không gian nhất định, ở một
thời điểm nhất định có khả năng giao phối và sinh con.
2. Đặc điểm:
-Tỉ lệ giới tính
-Thành phần nhóm tuổi của cá thể.
-Mật độ quần thể.
-Kiểu phân bố cá thể.
-Tỉ lệ cá thể sinh ra và chết đi.
3. Ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến quần thể sinh vật:
-Do sự cố bất thường:
Thiên tai, dịch bệnh-> Số lượng giảm sút
Môi trường thuận lợi->Số lượng tăng
-Theo mùa:
Mùa hè: nóng, ẩm-> muỗi sinh sản mạnh->Số lượng tăng
Mùa mưa-> Ếch nhái tăng
Mùa gặt lúa-> xuất hiện nhiều chim cu gáy(chim ăn hạt).
4. Khống chế sinh học: Là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần kia kìm hãm.
Ý nghĩa sinh học: làm cho số lượng cá thể trong quần thể dao động trong một thế cân bằng
->tạo trạng thái cân bằng trong quần xã, hệ sinh thái ổn định.
Ý nghĩa thực tế: áp dụng để thực hiện các biện pháp đấu tranh sinh học, hạn chế sử dụng chất độc hóa học gây ô nhiễm môi trường.
5.Trạng thái cân bằng của quần thể:
Mỗi quần thể sống trong một môi trường xác định đều có xu hướng được điều chỉnh ở một trạng thái cân bằng. Khống chế sinh học-> tạo trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Vấn đề 1: Xác định tập hợp nào là quần thể?
Phương pháp: Một tập hợp muốn xác định đó là quần thể phải đạt các yêu cầu sau:
-Các cá thể cùng loài.
-Cùng sống trong không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
-Có khả năng giao phối và sinh con.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
1.Hãy xác định tập hợp nào sau đây là quần thể:
a, Tập hợp các cá thể nai, sóc, thỏ sống trong rừng mưa nhiệt đới.
b, Tập hợp các cá thể cá lóc, cá bống, cá bảy màu cùng sống dưới ao.
c, Rừng thông ở Đà Lạt.
d, Các cá thể ngựa vằn được nuôi trong vườn thú.
e, Tập hợp các cá thể voi sống trong rừng rậm châu Phi.
Giải: Các quần thể sau đây là quần thể sinh vật là:
c, Rừng thông ở Đà Lạt.
e, Tập hợp các cá thể voi sống trong rừng rậm châu Phi.
Các quần thể sau đây không là quần thể sinh vật là:
a, Tập hợp các cá thể nai, sóc, thỏ sống trong rừng mưa nhiệt đới.
b, Tập hợp các cá thể cá lóc, cá bống, cá bảy màu cùng sống dưới ao.
d, Các cá thể ngựa vằn được nuôi trong vườn thú.
2.Cho các tập hợp sinh vật sau:
a, Các chó sói và các chó nhà
b, Bầy voi ở Thảo cầm viên và bầy voi sống trong rừng ở Xuân Lộc.
c, Đàn chim ngói ở địa phương và chim ngói nuôi trong lồng.
Tập hợp nào là quần thể? Giải thích?
Giải:
a, Các chó sói và các chó nhà
-Các cá thể trên đều cùng loài.
-Không gian khác nhau: chó sói sống trong rừng, chó nhà sống tại các gia đình.
-Tập hợp trên không phải là quần thể.
b, Bầy voi ở Thảo cầm viên và bầy voi sống trong rừng ở Xuân Lộc.
-Các cá thể trên đều cùng loài.
-Không gian khác nhau: bầy voi ở Thảo cầm viên, bầy voi sống trong rừng ở Xuân Lộc.
-Tập hợp trên không phải là quần thể.
c, Đàn chim ngói ở địa phương và chim ngói nuôi trong lồng.
-Các cá thể trên đều cùng loài.
-Không gian khác nhau: không cùng sống chung không gian.
-Tập hợp trên không phải là quần thể.
Vấn đề 2: Vẽ, xác định và nhận xét các dạng tháp tuổi.
Phương pháp:-Vẽ hình tháp tuổi của từng loài.
-Nhận xét dạng hình tháp:
Có 3 dạng hình tháp tuổi: dạng phát triển, dạng ổn định, dạng giảm sút.
Dạng hình tháp
|
Nhận xét về đáy hình tháp
|
Tỉ lệ sinh của quần thể
|
Số lượng cá thể của quần thể
|
Dạng phát triển
|
Rộng
|
Cao
|
Tăng mạnh
|
Dạng ổn định
|
Trung bình
|
Vừa phải
|
Ổn định
|
Dạng giảm sút.
|
Hẹp
|
Thấp
|
Giảm sút
|
BÀI TẬP VÍ DỤ:
Viết chuỗi và lưới thức ăn:
- Viết chuỗi thức ăn:
+ Cỏ → Sâu → Chim → Vi sinh vật
- Lưới thức ăn:



Dê Hổ






Cỏ Thỏ Mèo rừng Vi sinh vật phân giải
Chim ăn sâu
Sâu